Phân biệt giữa tài sản và nguồn vốn!
4 posters
:: Góc Học Tập :: Nguyên lý kế toán
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Phân biệt giữa tài sản và nguồn vốn!
Sưu tầm trên mạng share lại cho bà con ^^
Nói cho dể hiểu là: Tài sản là nhưng thứ mình đang sở hữu VD trong túi đang có 1tr. Nguồn vốn là nguồn
hình thành lên tài sản, nó trả lời cho câu hỏi là tài sản trên ở đâu ra VD 1tr ở trong túi là do gia đình mới
gửi lên.
/////////////////////////////////////////////////////
tài sản bao gồm tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản lưu động khác; tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Trong đó có cả tài sản cố định thuê tài chính nữa. còn nguồn vốn bao gồm các khoản nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu(nguồn vốn , các loại quỹ) và tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn
//////////////////////////////////////////////
- Để dễ hiểu thì như mọi người cũng nói rồi, TS đượp phản ánh ở nhóm TK 1,2 , NV là nhóm 3,4 trên bảng CĐKT. Ví dụ thì cũng tương tự như ví dụ của chị Biển.
- Còn để hiểu văn vẻ hơn một chút, bạn tham khảo CM chung. Nó cũng ngắn mình trích luôn:
"Tình hình tài chính
18. Các yếu tố có liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình tài chính là Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
Những yếu tố này được định nghĩa như sau:
a/ Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
b/ Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
c/ Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.
19. Khi xác định các khoản mục trong các yếu tố của báo cáo tài chính phải chú ý đến hình thức sở hữu và nội dung kinh tế của chúng. Trong một số trường hợp, tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế
của tài sản thì được phản ảnh trong các yếu tố của báo cáo tài chính. Ví dụ, trường hợp thuê tài chính, hình thức và nội dung kinh tế là việc doanh nghiệp đi thuê thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản thuê đối với phần lớn thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản, đổi lại doanh nghiệp đi thuê có nghĩa vụ phải trả một khoản tiền xấp xỉ với giá trị hợp lý của tài sản và các chi phí tài chính có liên quan. Nghiệp vụ thuê tài chính làm phát sinh khoản mục "Tài sản" và khoản mục "Nợ phải trả" trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đi thuê.
Tài sản
20. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.
21. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện trong các trường hợp, như:
a/ Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
b/ Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;
c/ Để thanh toán các khoản nợ phải trả;
d/ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
22. Tài sản được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng,máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sáng chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
23. Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng có thể không kiểm soát được về mặt pháp lý, như bí quyết
kỹ thuật thu được từ hoạt động triển khai có thể thỏa mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ được bí mật và doanh nghiệp còn thu được lợi ích kinh tế.
24. Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã qua, như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất,
được cấp, được biếutặng. Các giao dịch hoặc các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm tăng tài sản.
25. Thông thường khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản.Đối với các khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì không tạo ra tài sản; Hoặc có trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản, như vốn góp, tài sản được cấp, được biếu tặng.
Nợ phải trả
26. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc
phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.
27. Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách, như:
a/ Trả bằng tiền;
b/ Trả bằng tài sản khác;
c/ Cung cấp dịch vụ;
d/ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác;
đ/ Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
28. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.
Vốn chủ sở hữu
29. Vốn chủ sở hữu được phản ảnh trong Bảng cân đối kế toán, gồm: vốn của các nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
a/ Vốn của các nhà đầu tư có thể là vốn của chủ doanh nghiệp, vốn góp, vốn cổ phần, vốn Nhà nước;
b/ Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành;
c/ Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích luỹ bổ sung vốn;
d/ Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển;
đ/ Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ;
e/ Chênh lệch tỷ giá, gồm:
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng;
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi doanh nghiệp ở trong nước hợp nhất báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp báo cáo.
g/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước, hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên doanh, cổ phần."
Nói cho dể hiểu là: Tài sản là nhưng thứ mình đang sở hữu VD trong túi đang có 1tr. Nguồn vốn là nguồn
hình thành lên tài sản, nó trả lời cho câu hỏi là tài sản trên ở đâu ra VD 1tr ở trong túi là do gia đình mới
gửi lên.
/////////////////////////////////////////////////////
tài sản bao gồm tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản lưu động khác; tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Trong đó có cả tài sản cố định thuê tài chính nữa. còn nguồn vốn bao gồm các khoản nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu(nguồn vốn , các loại quỹ) và tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn
//////////////////////////////////////////////
- Để dễ hiểu thì như mọi người cũng nói rồi, TS đượp phản ánh ở nhóm TK 1,2 , NV là nhóm 3,4 trên bảng CĐKT. Ví dụ thì cũng tương tự như ví dụ của chị Biển.
- Còn để hiểu văn vẻ hơn một chút, bạn tham khảo CM chung. Nó cũng ngắn mình trích luôn:
"Tình hình tài chính
18. Các yếu tố có liên quan trực tiếp tới việc xác định và đánh giá tình hình tài chính là Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
Những yếu tố này được định nghĩa như sau:
a/ Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
b/ Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
c/ Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.
19. Khi xác định các khoản mục trong các yếu tố của báo cáo tài chính phải chú ý đến hình thức sở hữu và nội dung kinh tế của chúng. Trong một số trường hợp, tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng căn cứ vào nội dung kinh tế
của tài sản thì được phản ảnh trong các yếu tố của báo cáo tài chính. Ví dụ, trường hợp thuê tài chính, hình thức và nội dung kinh tế là việc doanh nghiệp đi thuê thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản thuê đối với phần lớn thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản, đổi lại doanh nghiệp đi thuê có nghĩa vụ phải trả một khoản tiền xấp xỉ với giá trị hợp lý của tài sản và các chi phí tài chính có liên quan. Nghiệp vụ thuê tài chính làm phát sinh khoản mục "Tài sản" và khoản mục "Nợ phải trả" trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đi thuê.
Tài sản
20. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.
21. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện trong các trường hợp, như:
a/ Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
b/ Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;
c/ Để thanh toán các khoản nợ phải trả;
d/ Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
22. Tài sản được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng,máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sáng chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
23. Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng có thể không kiểm soát được về mặt pháp lý, như bí quyết
kỹ thuật thu được từ hoạt động triển khai có thể thỏa mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ được bí mật và doanh nghiệp còn thu được lợi ích kinh tế.
24. Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã qua, như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất,
được cấp, được biếutặng. Các giao dịch hoặc các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm tăng tài sản.
25. Thông thường khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản.Đối với các khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì không tạo ra tài sản; Hoặc có trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản, như vốn góp, tài sản được cấp, được biếu tặng.
Nợ phải trả
26. Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc
phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.
27. Việc thanh toán các nghĩa vụ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách, như:
a/ Trả bằng tiền;
b/ Trả bằng tài sản khác;
c/ Cung cấp dịch vụ;
d/ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác;
đ/ Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
28. Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.
Vốn chủ sở hữu
29. Vốn chủ sở hữu được phản ảnh trong Bảng cân đối kế toán, gồm: vốn của các nhà đầu tư, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại, các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá lại tài sản.
a/ Vốn của các nhà đầu tư có thể là vốn của chủ doanh nghiệp, vốn góp, vốn cổ phần, vốn Nhà nước;
b/ Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành;
c/ Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích luỹ bổ sung vốn;
d/ Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển;
đ/ Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ;
e/ Chênh lệch tỷ giá, gồm:
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng;
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh khi doanh nghiệp ở trong nước hợp nhất báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài sử dụng đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp báo cáo.
g/ Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản khi có quyết định của Nhà nước, hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên doanh, cổ phần."
phamtuananh- Cống hiến
- Tổng số bài gửi : 165
Join date : 16/09/2009
Re: Phân biệt giữa tài sản và nguồn vốn!
Tình hình là tớ đọc rất kỹ
Sâu sắc ghi ân bác.
Nhưng mà tớ vẫn không thấm hết. Hehe
Sâu sắc ghi ân bác.
Nhưng mà tớ vẫn không thấm hết. Hehe
Re: Phân biệt giữa tài sản và nguồn vốn!
Không sao .... Đọc thêm vài chục lần là thấm à....quangbao đã viết:Tình hình là tớ đọc rất kỹ
Sâu sắc ghi ân bác.
Nhưng mà tớ vẫn không thấm hết. Hehe
Re: Phân biệt giữa tài sản và nguồn vốn!
Hiểu chết liền. Haha
phamtuananh- Cống hiến
- Tổng số bài gửi : 165
Join date : 16/09/2009
Re: Phân biệt giữa tài sản và nguồn vốn!
Các bạn xem giúp mình đã làm sai chỗ nào mà tổng TS và NV lại chênh lệch nhau nhiều quá
Cảm ơn các bạn trước nha
Tài sản | | Nguồn vốn | ||
Bông các loại | 100 | | Tiền vay ngắn hạn | 150 |
Nhà xưởng | 200 | | Phải nộp cho nhà nước | 10 |
Phụ tùng | 65 | | Tiền ứng trước của khách hàng | 15 |
Xăng | 27 | | Nguồn vốn kd | 335 |
Máy kéo sợi & dệt | 86 | | Vốn ĐT XDCB | 180 |
Sợi các loại | 90 | | Phải trả CNV | 41 |
Tiền gửi ngân hàng | 120 | | Phải trả người bán | 160 |
Phải thu khách hàng | 48 | | Lợi nhuận chưa PP | 316 |
Trái phiếu đầu tư | 168 | | Quỹ đầu tư PT | 100 |
Ứng trước tiền cho NB | 25 | | Quỹ dự phòng tài chính | 90 |
Tạm ứng | 60 | | Nợ dài hạn | 78 |
Các loại máy tính | 250 | | | |
Sản phẩm dở dang | 28 | | | |
Các khoản phải thu khác | 63 | | | |
Các loại dụng cụ nhỏ khác | 29 | | | |
Sản phẩm hoàn thành | 260 | | | |
Tủ đựng sổ sách | 10 | | | |
Tiền mặt tồn quỹ | 32 | | | |
Phương tiện vận tải | 168 | | | |
Máy khoan sản xuất ra để bán | 130 | | | |
| | | | |
Tổng | 1959 | | Tổng | 1475 |
Cảm ơn các bạn trước nha
brian- Admin
- Tổng số bài gửi : 74
Join date : 15/09/2009
Age : 40
Đến từ : Trái tim em
Re: Phân biệt giữa tài sản và nguồn vốn!
Bài này giống với bài thầy cho ở lớp, nhưng số liệu bị sai. Hix, vậy mà cứ cắm đầu vào tìm chỗ sai
brian- Admin
- Tổng số bài gửi : 74
Join date : 15/09/2009
Age : 40
Đến từ : Trái tim em
:: Góc Học Tập :: Nguyên lý kế toán
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|
10/12/2020, 01:06 by Ti3uThucodon93
» Tiểu thuyết : Yêu anh là sai lầm của cuộc đời em
24/2/2019, 11:49 by Ti3uThucodon93
» Tiểu thuyết : Yêu sai thời điểm
23/2/2019, 16:39 by Ti3uThucodon93
» Thơ Trung Quốc !
15/10/2018, 10:05 by Ti3uThucodon93
» Câu nói hay !
22/1/2017, 15:59 by Ti3uThucodon93
» Thơ tình dài !
15/11/2016, 11:45 by Ti3uThucodon93
» Thơ 4 câu !
1/9/2016, 16:14 by Ti3uThucodon93
» Thơ hài hước !
9/8/2016, 09:04 by Ti3uThucodon93
» Cách chữa trị bệnh hôi nách dành cho sinh viên
30/7/2016, 16:02 by thammybacsihathanh